Trong quá trình học tiếng Hoa, bạn gặp nhiều khó khăn với việc sử dụng các cặp từ gần nghĩa, đồng nghĩa. Điển hình như cặp từ 不/bù và 没/méi, trong tiếng Việt đều có nghĩa là "không" nhưng trong tiếng Hoa có nhiều cách dùng khác nhau. Cùng trung tâm ngoại ngữ Phước Quang phân biệt cách sử dụng 不/bù - 没/méi nhé!

 Phân biệt cách sử dụng 不/bù - 没/méi

Phân biệt cách sử dụng bù méi

Đều biểu thị ý phủ định có nghĩa không.

不/bù [Phó từ]

1. Có nghĩa: "không". Biểu thị ý phủ định, đứng trước động từ, tính từ hoặc trợ động từ.

Ví dụ:

你的汉语说得不太流利。/Nǐ de hànyǔ shuō dé bù tài liúlì./Bạn nói tiếng Trung không quá lưu loát.

我不知道他现在哪儿。/Wǒ bù zhīdào tā xiànzài nǎ'er./ Tôi không biết anh ấy đang ở đâu.

这本词典一点儿都不贵。/Zhè běn cídiǎn yīdiǎn er dōu bù guì./ Cuốn từ điển này không đắt chút nào.       

2. Sử dụng trong câu phủ định mà sự việc xảy ra trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ: 

我现在不去邮局/Wǒ xiànzài bù qù yóujú./ Bây giờ tôi không đi bưu điện.

明天, 我不上班。/Míngtiān, wǒ bù shàngbān./Ngày mai, tôi không đi làm.                      

3. Biểu thị từ chối, phủ định một cách chủ quan, mình không muốn làm

Ví dụ: 

不进去。/Bù jìnqù./ Không đi vào

不回来。/Bù huílái./ Không quay lại

不跑上去。/Bù pǎo shàngqù./Đừng chạy lên

4. Biểu thị phủ định khách quan, không thể làm được.

Ví dụ:

进不来。/Jìn bù lái./ Vào không được

回不来。/Huí bù lái./ Quay lại không được

跑不上去。/Pǎo bù shàngqù./ Không thể chạy lên.

5. Chủ yếu phủ định sự phán đoán, ý muốn, dự định, thái độ, năng lực, sự thật,...

Ví dụ

银行不开门。/Yínháng bù kāimén。/ Ngân hàng không mở cửa (sự thật)

我不要上班。/Wǒ bùyào shàngbān./ Tôi không muốn đi làm (ý muốn)

6. Có thể đứng trước tất cả các trợ động từ

Ví dụ: 我不想当老师。/Wǒ bùxiǎng dāng lǎoshī./ Tôi không muốn làm giáo viên.

没/méi [Động từ, phó từ]

1. Sử dụng trong câu phủ định mà sự việc xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: 昨天, 我没去看电影。/Zuótiān, wǒ méi qù kàn diànyǐng./ Hôm qua, tôi không đi xem phim.

2. Chỉ có 没/ méi đứng trước 有/yǒu

Biểu thị nghĩa phủ định là "không có", không được dùng 不/bù. Sau 没/méi có thể là động từ hoặc danh từ.

Ví dụ

我没有吃过北京烤鸭。/Wǒ méiyǒu chīguò Běijīng kǎoyā./ Tôi chưa bao giờ ăn vịt quay Bắc Kinh.

我没有那么多钱。/Wǒ méiyǒu nàme duō qián./ Tôi không có nhiều tiền.

3. 没/méi phủ định cho bổ ngữ kết quả

Tức là, có thể thêm từ 还/hái trước 没/ méi, biểu thi phủ định có nghĩa "chưa"

Ví dụ: 我还没吃饭。/Wǒ hái méi chīfàn./ Tôi vẫn chưa ăn cơm

4. Chủ yếu phủ định hành động hoặc trạng thái hành động xảy ra, hoàn thành hay chưa.

Ví dụ

银行没开门。/Yínháng méi kāimén./ Ngân hàng không mở cửa (động tác, hành động)

我没上课。/Wǒ méi shàngkè./ Tôi chưa đi học (chưa xảy ra)

5. Chỉ đứng trước một số trợ động từ như: 能/néng,能够/nénggòu,要/yào,肯/kěn,敢/gǎn.

Ví dụ

我没想当老师。/Wǒ méi xiǎng dāng lǎoshī. (Sai)

我没要当老师。/Wǒ méi yào dāng lǎoshī./ Tôi không muốn làm giáo viên. (Đúng) 

 

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG

❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️

Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)

Email: tuequang1984@gmail.com

Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn

FanpageTrung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân


(*) Xem thêm