Trong ngữ pháp tiếng Trung, cách sử dụng 的/de - 得/de - 地/de luôn làm cho nhiều người học lúng túng khi sử dụng. Mỗi từ  的/de - 得/de - 地/de đều có cách dùng khác nhau. Trong thực tế, điểm tương đồng duy nhất của ba từ này chính là cách phát âm, đều phát âm thanh nhẹ là "de". Tôi từng nghe rất nhiều người phát âm thành thanh 1, nếu bạn cũng mắc lỗi này thì hãy sửa ngay hôm nay nhé! Cùng ngoại ngữ Phước Quang tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp của ba từ "de" này nhé!

Cách sử dụng 的de - 得de - 地de

Cách sử dụng 的de - 得de - 地de trong tiếng Trung Quốc?

的 [Trợ từ]

1. Danh từ + 的/de

  • Có nghĩa là "của" trong tiếng Việt. Cùng xem một số ví dụ sau để dễ dàng hiểu hơn nhé!

Ví dụ

我的书包

Wǒ de shūbāo

Túi xách của tôi

他的钱包

Tā de qiánbāo

Bóp tiền của anh ấy

她的手机

Tā de shǒujī

Điện thoại của cô ấy

  • Có thể lược bỏ "的/ de" nếu danh từ là người thân hay có mối quan hệ thân thuộc.

Ví dụ

我爸爸

Wǒ bàba

Ba tôi


他哥哥

Tā gēgē

Anh trai cậu ấy

我妈妈是老师

Wǒ māmā shì lǎoshī

Mẹ tôi là giáo viên

  • Nói đến tổ chức, công ty cũng có thể lược bỏ "的/ de"

Ví dụ

我公司

Wǒ gōngsī

Công ty tôi


我家

Wǒ jiā

Nhà tôi

2. Tính từ + 的/de

  • Trong câu có tính từ bắt buộc phải thêm 的/de, có thể lược bỏ 的/de nếu tính từ có một chữ.

Ví dụ

红色的苹果

Hóngsè de píngguǒ

Táo đỏ

漂亮的女孩

Piàoliang de nǚhái

Cô gái xinh đẹp

他喜欢可爱的动物。

Tā xǐhuān kě'ài de dòngwù.

Anh ấy thích động vật dễ thương.

  • Có phó từ đứng trước thì không thể lược bỏ "的/ de" như 很/ hěn,非常/  fēicháng,...

Ví dụ

他害怕很大的狗

Tā hàipà hěn dà de gǒu

Anh ấy sợ những con chó to.

很小的男孩

Hěn xiǎo de nánhái

Cậu bé nhỏ

3. Động từ + 的/de

Cách dùng này có rất nhiều ý nghĩa

  • Sự vật đó là để làm gì?

Ví dụ

吃的东西

Chī de dōngxī

Đồ để ăn

你要去日本超市买吃的东西吗?

Nǐ yào qù Rìběn chāoshì mǎi chī de dōngxī ma?

Bạn muốn đi siêu thị Nhật mua đồ để ăn không?

喝的东西

hē de dōngxī

Đồ để uống


这个是喝的东西。

Zhège shì hē de dōngxī.

Đồ này là để uống

  • Bổ sung thuyết minh sự vật 

Động từ + Trạng từ + 的/de + Danh từ

Ví dụ

他是那个骑车的人。

Tā shì nàgè qí chē de rén.

Anh ấy là người lái chiếc xe đó.

我喜欢穿黑色上衣的人。

Wǒ xǐhuān chuān hēisè shàngyī de rén.

Tôi thích người mặc áo màu đen.

得 / de [Trợ từ, động từ, trợ động từ]

1. Động từ + 得 / de + bổ ngữ

Bổ sung thêm chi tiết về động tác

Ví dụ

他吃得很多

Tā chī dé hěnduō

Anh ấy ăn rất nhiều


她的汉语说得很流利。

Tā de hànyǔ shuō dé hěn liúlì.

Cô ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.

2.  Tính từ  + 得 / de + bổ ngữ

Bởi tính từ đó nên cái gì đó xảy ra

我累得想睡觉

Wǒ lèi dé xiǎng shuìjiào

Tôi mệt đến mức muốn ngủ

地/ de [Trợ từ]

Đối với chữ 地/ de này chỉ có một cách dùng

Tính từ + 地/ de + Danh từ

Ví dụ

他认真地学汉语。

Tā rènzhēn de xué hànyǔ.

Anh ấy chăm chỉ học tiếng Trung.

Chúc các bạn học tiếng Trung thành công nhé!

Trung tâm ngoại ngữ Phước Quang tại quận Bình Tân thường xuyên khai giảng các lớp học tiếng Hoa từ căn bản đến nâng cao. Thứ 2,4,6 hoặc thứ 3,5,7 hoặc thứ 7, CN

>>> Xem thêm các khóa học Tại đây nhé!

 

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG

❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️

Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)

Email: tuequang1984@gmail.com

Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn

FanpageTrung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân


(*) Xem thêm