Phân Biệt 原来 yuánlái và 本来 běnlái
Trong quá trình học tiếng Hoa, những cặp từ gần nghĩa và đồng nghĩa đã gây ra nhiều khóa khăn trong việc sử dụng như thế cho chính xác. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt cặp từ 原来 yuánlái và 本来 běnlái.
PHÂN BIỆT 原来 yuánlái và 本来 běnlái
Giống nhau: Đều chỉ trước đây vốn là như vậy. Dịch là vốn, vốn dĩ, vốn lẽ.
Ví dụ
我们几个本来/原来不是一个班的同学。
Wǒmen jǐ gè běnlái/yuánlái bù shì yī gè bān de tóngxué.
Một số trong chúng tôi vốn dĩ không phải là bạn học cùng lớp.
Khác nhau
1. 本来 běnlái nhấn mạnh và chú trọng bản chất của sự vật, sự việc nào đó vốn dĩ vẫn là như vậy, không thay đổi. Còn 原来 yuánlái nhấn mạnh sự vật, sự việc từng là như vậy, giờ có lẽ đã có sự thay đổi.
Ví dụ
她本来也不喜欢他。
Tā běnlái yě bù xǐhuan tā.
Cô ấy vốn dĩ cũng không thích anh ấy.
(Nhấn mạnh bản chất là không thích anh ấy, đến giờ vẫn vậy).
他原来住在北京,后来搬到上海了。
Tā yuánlái zhù zài Běijing, hòulái bàn dào Shànghǎi le.
Anh ấy vốn là sống ở Bắc Kinh, sau đó chuyển đến Thượng Hải rồi.
(Nhấn mạnh trước đây từng sống ở Bắc Kinh, bây giờ phải chuyển đến Thượng Hải).
2. 本来 běnlái biểu thị ý đáng lý ra phải như vậy, đương nhiên phải như vậy. 原来 yuánlái không có cách dùng này.
Ví dụ 1
我本来应该认真学英语。
Wǒ běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ.
Đáng lý ra tôi nên chăm chỉ học tiếng Anh.
Ví dụ 2
我们本来可以成为朋友,结果错过了。
Wǒmen běnlái kěyǐ chéngwéi péngyou, jiéguǒ cuò guò le.
Chúng tôi lẽ ra có thể trở thành bạn bè, nhưng kết quả lại bỏ lỡ mất.
3. 原来 yuánlái biểu thị ý không thay đổi, từ đó đến giờ vẫn vậy ( đứng trước danh từ phải thêm 的 de ). 本来 běnlái không có cách dùng này.
Ví dụ
我们原来就是好朋友,无论经历了什么。
Wǒmen yuánlái jiùshì hǎo péngyou, wúlùn jīnglì le shénme.
Chúng tôi vẫn là bạn tốt, cho dù có trải qua chuyện gì.
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG
❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️
Địa chỉ: 37 Đường 24A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)
Email: tuequang1984@gmail.com
Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn
Fanpage: Trung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân
Xem thêm